1. Mẫu câu: のう、すみません。 À…, xin lỗi anh/chị.Nâng cao: あのう、すみません。À…, xin lỗi anh/chị.ちょっとよろしいですか。Cho tôi hỏi một chút được không ạ?
2. Mẫu câu: どうもありがとうございます。 Xin cảm ơn nhiều.
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: どうもありがとう。/ ありがとう。
Nâng cao: Người bán:どうもありがとうございます。 Xin cảm ơn.
Người mua:どうも Không có gì.
3. Mẫu câu: どうぞよろしく。 Rất hân hạnh được làm quen với anh/chị.
Nâng cao: Cách nói tên trong tiếng Nhật: họ + tên riêng
4. Mẫu câu: 日本 ( にほん )は初 ( はじ )めてなんです。 Đây là lần đầu tiên (tôi tới) Nhật Bản.
Nâng cao: 日本 ( にほん )(に来 ( く )ること)は初 ( はじ )めてなんです。 Đây là lần đầu tiên (tôi tới) Nhật Bản.
5. Mẫu câu: すごい! Thật tuyệt vời!
☆ Cách nói nhấn mạnh ý thán phục: すごいなあ!
☆ Cách nói thể hiện ý muốn người nghe đồng tình với nhận xét của mình: すごいね!
Nâng cao: ☆Cách nói lịch sự: すごいですね!
☆ Cách nói nhấn mạnh ý ngạc nhiên: わあすごい!
6. Mẫu câu: お住 ( す )まいはどちらですか? Nhà anh/chị ở đâu?
☆ お住まいはどこですか? Nhà anh/chị ở đâu?
Nâng cao: ☆ 名前 ( なまえ )はなんですか:Tên anh/chị là gì? 名 ( な )前 ( まえ )は?: Tên anh là… /Tên chị là…
7. Mẫu câu: 連絡先 ( れんらくさき )を教えてくれませんか? Anh/chị có thể cho tôi biết địa chỉ liên lạc được không?
Nâng cao: あのう、連絡先 ( れんらくさき )を教 ( おし )えてくれませんか?
Anh/chị ơi, làm ơn cho tôi biết địa chỉ liên lạc được không?
8. Mẫu câu: お願 ( ねが )いします。 Xin phiền anh/chị (làm giúp).
Nâng cao: ☆ Cách đề nghị người khác làm việc gì: Điều muốn nhờ +お願いします。
お水 ( みず )、お願 ( ねが )いします。Làm ơn cho tôi xin nước.
駅 ( えき )まで、お願 ( ねが )いします。Làm ơn cho tôi tới ga.
9. Mẫu câu: それじゃあ、また。 Hẹn gặp lại anh/chị.
Nâng cao: それじゃあ、また明日 ( あした )。Thế nhé, hẹn ngày mai gặp lại.
それじゃあ、また月曜日 ( げつようび )。 Thế nhé, hẹn thứ hai gặp lại
10. Mẫu câu: いえ、それほどでも。 Không, tôi cũng không giỏi đến thế đâu ạ.
A: お上手 ( じょうず )ですね。Anh/chị giỏi quá.
B: いえ、いえ。 Không, không.
Nâng cao ☆ Các cách trả lời khi được người khác khen ngợi:
▴いえ、まだまだです。Chưa ạ, tôi vẫn còn kém lắm.
▴そんなことないですよ。Không được đến mức anh/chị khen đâu.
▴いえ、たいしたことありません。Chưa ạ, vẫn chưa đáng gì đâu
11. Mẫu câu: おいくらですか? (Giá) bao nhiêu tiền?
☆ Cách nói ngắn gọn: いくらですか?
Nâng cao: すみません。これ、おいくらですか? Xin lỗi, cái này bao nhiêu tiền?
12. Mẫu câu 一万円札 ( いちまんえんさつ )でもいいですか? (Tôi đưa) tờ 1 vạn yên có được không?
▴ コーヒーでもいいですか? Cà phê thì có được không?
▴ 明日 ( あした )でもいいですか? Ngày mai thì có được không?
Nâng cao ☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: 一 ( いち )万 ( まん )円 ( えん )札 ( きつ )でもいい?
13. Mẫu câu: さあ、お入りください。 Nào, xin mời vào/ お座りください。 Xin mời ngồi.
Nâng cao: どうぞ、お入りください。Xin mời vào / どうぞ、どうぞ。Xin mời, xin mời
さあ、さあ。 Xin mời, xin mời
14. Mẫu câu: はい、そうします。 Vâng, tôi sẽ làm như vậy.
Nâng cao: ☆ Các cách trả lời khi được gợi ý:
▴はい、わかりました。 Vâng, tôi hiểu rồi.
▴まだ、やらなければいけないことがあるので...。 Tôi còn có chút việc phải làm.
※ Không từ chối thẳng: いいえ、そうしたくありません。 Không, tôi không muốn làm như vậy.
15. Mẫu câu レオさんのお部屋 ( へや )は二階です。 Phòng của Leo ở tầng 2.
台所 ( だいどころ )は一階です。Bếp ở tầng một.
16. Mẫu câu: 気 ( き )をつけて。 Hãy cận thận nhé.
Nâng cao: Điều muốn khuyên + に気をつけて。
車 ( くるま )に気 ( き )をつけて。Hãy cận thận xe ô tô nhé. 体 ( からだ )に気 ( き )をつけて。 Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
17. Mẫu câu: おはようございます。 Xin chào (câu chào được nói trước 10 giờ sáng)
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân hoặc người ít tuổi hơn: おはよう。
Nâng cao: こんにちは。 Xin chào (nói trong khoảng 10 giờ sáng đến 6 giờ chiều)
こんばんは。Xin chào (nói sau 6 giờ chiều)
おやすみなさい。Chúc ngủ ngon (cách nói ngắn gọn là おやすみ)
18. Mẫu câu: いただきます。 Xin vô phép.
Nâng cao: ごちそうさまでした。 Xin cảm ơn về bữa ăn ngon (nói ngắn gọn là ごちそうさま。)
19. Mẫu câu: とてもおいしいです。 Rất ngon.
☆ Cách nói thể hiện mong muốn nhận được sự đồng tình của người nghe:
とても、おいしいですね。 Rất ngon nhỉ.
Nâng cao: ☆ Nhận xét trước khi ăn: おいしそうですね。 Trông có vẻ ngon nhỉ.
☆ Nhận xét khi đang ăn: とてもおいしいです。 Rất ngon.
☆ Nhận xét khi đã ăn xong: とてもおいしかったです。 Các món ăn (đã) rất ngon.
20. Mẫu câu: いってきます。 Tôi đi nhé.
Người đi: いってきます。Tôi đi đây.
Người ở lại: いってらっしゃい。Anh/chị đi nhé.
Nâng cao: Người mới về: ただいま。 Tôi đã về rồi đây ạ.
Người ở: お帰 ( かえ )りなさい。 Anh/chị đã về rồi đấy à.
21. Mẫu câu: ご紹介 ( しょうかい )します。 Tôi xin giới thiệu.
Nâng cao:☆ Cách giới thiệu trong trường hợp có nhiều người:こちらは~です。Đây là anh/chị ~.
22. Mẫu câu: がんばります。 Tôi sẽ cố gắng.
Nâng cao: がんばれ! Hãy cố lên! がんばって! Cố lên!
がんばろう! Cùng cố gắng nhé! がんばってください! Hãy cố gắng nhé!
23. Mẫu câu: 稽古 ( けいこ )は 何時 ( なんじ )からですか? Buổi tập bắt đầu vào lúc mấy giờ?
Nâng cao: 何時までですか? Kết thúc lúc mấy giờ
24. Mẫu câu: 合気道 ( あいきどう )を勉強 ( べんきょう )するために来ました。 (Tôi ) tới đây để học Aikido.
☆ Cách nói mục đích: Động từ ở dạng nguyên thể + ために(来ました)。
A:どうして日本 ( にほん )に来 ( き )たんですか? Vì sao anh/chị tới Nhật Bản?
B:日本語 ( にほんご )を勉強 ( べんきょう )するために(来 ( き )ました)。(Tôi tới) để học tiếng Nhật.
Nâng cao: ☆ Trường hợp sử dụng danh từ để nói mục đích: Danh từ + のために。
合気道 ( あいきどう )の 勉強 ( べんきょう )のために。 Để học Aikido
25. Mẫu câu: ぼくも早 ( はや )く段 ( だん )を取 ( と )りたいです。 Tôi cũng muốn sớm lấy được hạng đẳng.
東京 ( とうきょう )へ行 ( い )きたいです。 (Tôi) muốn đi Tokyo .
Nâng cao: ※ Không dùng từ ở thể mong muốn để hỏi về ý muốn của người khác
☓ コーヒーを飲 ( の )みたいですか? Anh có muốn uống cà phê không?
○ コーヒーを飲みますか? Anh có uống cà phê không?
26. Mẫu câu: 稽古 ( けいこ )に 行 ( い )きましょう。 (Chúng ta) vào tập thôi.
早 ( はや )はやく 帰 ( かえ )りましょう (Chúng ta) về sớm thôi.
Nâng cao A: 稽 ( けい ) 古 ( こ )に行きましょうか? Anh sẽ đi tập cùng với tôi chứ?
B: ええ、そうしましょう。 Vâng, chúng ta làm thế nhé./ 行 ( い )きましょう。chúng ta đi thôi.
27. Mẫu câu: まだ5 年 ( ねん )です。 Mới được 5 năm thôi. まだ~: mới chỉ được ~
A: 日本 ( にほん )に来 ( き )てどのくらいですか。 Anh tới Nhật Bản bao lâu rồi?
B: ▴まだ 1 ( いち )週間 ( しゅうかん )/ 1 ( いち )日 ( にち )/ 1 ( いち )月 ( げつ )です。 Mới chỉ được 1 tuần/1 ngày/ 1 tháng thôi.
Nâng cao: A:ご飯 ( ほん )、食 ( た )べましたか? Anh đã ăn cơm chưa? B: いいえ、まだです。Chưa ạ.
A:もうあの映画 ( えいが )、見 ( み )ましたか? Chị đã xem bộ phim đó chưa?
B: いいえ、まだです。Chưa ạ.
28. Mẫu câu: 一緒 ( いっしょ )に食 ( た )べませんか? Anh/chị ăn cùng với tôi chứ?
☆ Cách đổi động từ sang dạng đề nghị: Đổi đuôi ますthành ませんか?
食 ( た )べます(Ăn) → 食 ( た )べませんか?(Có ăn không) / 飲 ( の )みます(Uống) → 飲 ( の )みませんか?(Có uống khôn
一緒 ( いっしょ )に、コーヒーを飲 ( の )みませんか? Anh/chị uống cà phê với tôi chứ?
Nâng cao: ☆ Cách rủ đi đâu để làm việc gì:
Động từ thể ます nhưng bỏ ます + に行 ( い )きませんか
一緒 ( いっしょ )に食 ( た )べに行 ( い )きませんか? Anh/chị đi ăn cùng với tôi chứ?
映画 ( えいが )を見 ( み )に行 ( い )きませんか? Anh/chị đi xem phim cùng với tôi chứ?
29. Mẫu câu: 禁煙席 ( きんえんせき )でお願 ( ねが )いします。 Làm ơn cho (tôi) ngồi ở khu vực không hút thuốc.
Nâng cao: 喫煙席 ( きつえんせき )でお願 ( がい )いします。 Làm ơn cho tôi ngồi ở khu vực được phép hút thuốc
30. Mẫu câu: おすすめは何 ( なん )ですか? Món gợi ý là gì?
☆ Cách hỏi thứ gì đó là gì: Thứ muốn hỏi + は何 ( なん )ですか?
これは何 ( なん )ですか? Đây là cái gì?
Nâng cao: ☆ Thứ muốn hỏi + は + từ nghi vấn + ですか?
お勧 ( すす )めはどこですか? Nơi (anh/chị) gợi ý là ở đâu? (Anh/chị gợi ý tôi nên đi đâu?)
お勧 ( すす )めはいつですか? Thời gian (anh/chị) gợi ý là bao giờ? (Gợi ý nên đi vào lúc nào?)
31. Mẫu câu: そうですね。 Đúng như vậy/Tôi cũng nghĩ như vậy.
A: いい天気 ( てんき )ですね。 Trời đẹp nhỉ. / B: そうですね。 Đúng vậy nhỉ.
☆ Cách nói thể hiện sự đồng tình một cách rõ rệt:
▴ほんと、そうですね。 Đúng là như vậy nhỉ./ ▴確 ( たし )かに、そうですね。 Chính xác là như vậy nhỉ.
Nâng cao: ☆ そうですよ。 Đúng vậy đấy
A: みかさんは、独身 ( どくしん )ですか? Chị Mika còn độc thân phải không?
B: ええ、そうですよ。 Vâng, đúng vậy đấy.
32. Mẫu câu: もしもし? Alô.
もしもし、佐藤 ( さとう )さとうです。 Alô, Satô đây ạ.
Nâng cao: Cách nói khi kết thúc một cuộc nói chuyện:
▴それでは、失礼 ( しつれい )いたします。Thế thôi, tôi xin phép. ▴じゃあね。 Thế nhé.
33. Mẫu câu: どうかしましたか? Có chuyện gì phải không?
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: どうかした?
Nâng cao: どうしたんですか? Có chuyện gì vậy? (Cách nói ngắn gọn là: どうしたの?)
34. Mẫu câu: ごめんなさい。 Xin lỗi.
☆ Cách nói xin lỗi thông thường: すみません。
☆ Cách nói xin lỗi lịch sự nhất: 申 ( もう )し訳 ( わけ )ありません。
Nâng cao: Cách nói xin lỗi với bạn bè, người thân: ごめん。
35. Mẫu câu: お会計 ( かいけい )、お願 ( ねが )いします。 Xin cho thanh toán tiền.
Nâng cao: 別々 ( べつべつ )で、お願 ( がい )いします。 Xin cho thanh toán riêng từng người.
36. Mẫu câu: 一 ( いち )番 ( ばん )近 ( ちか )い駅 ( えき )はどこですか? Ga gần đây nhất ở đâu ạ?
☆ Cách hỏi địa điểm: Điều muốn hỏi + はどこですか? トイレはどこですか? Nhà vệ sinh ở đâu?
Nâng cao: 一番 ( いちばん )おもしろい。Thú vị nhất. 漢字 ( かんじ )が一番 ( いちばん )むずかしい。 Chữ Hán là khó nhất.
すしが一番好 ( いちばんす )き。 Tôi thích món Sushi nhất. 納豆 ( なっとう )が一 ( いち )番 ( ばん )きらい。 Tôi ghét món Natto nhất.
37. Mẫucâu: もう一度 ( いちど )ゆっくりお願 ( ねが )いします。Làm ơn nói lại một lần nữa chậm hơn một chút.
Nâng cao:
☆ Cách nói ngắn gọn: すみません、もう一度 ( いちど )・・・。 Làm ơn (nói) lại một lần nữa.
すみません、ゆっくり・・・。 Làm ơn (nói) từ từ.
☆ Cách nói thân mật với bạn bè, người thân: えっ? Dạ? / なに? Gì cơ?
☆ Cách nói lịch sự hơn: えっ?いつですか? Dạ, bao giờ ạ?
えっ?どこですか? Dạ, ở đâu ạ?
えっ?誰 ( だれ )ですか? Dạ, ai ạ?
38. Mẫu câu: ここを右 ( みぎ )ですね? Rẽ tay phải ở đây phải không ạ?
☆ Cách xác nhận điều gì: Điều muốn xác nhận + ですね?
左 ( ひだり )ですね? Bên trái phải không?
Nâng cao: ▲ A: ミーティングは3時 ( じ )からです。 Cuộc họp bắt đầu vào lúc 3 giờ.
B: 3時 ( じ )ですね? 3 giờ phải không?
▲ A: じゃ、新宿駅 ( しんじゅくえき )で Thế nhé, ở ga Shinjuku nhé.
B: 新 ( しん )じ ( じゅく )駅 ( えき )ですね? Ga Shinjuku phải không?
39. Mẫu câu: すぐそこですよ。 Ngay ở đằng kia kìa.
A: ご飯 ( はん )は、まだですか? Anh chưa nấu cơm à?
B: すぐですよ。 Tôi nấu ngay đây.
Nâng cao: すぐです。Ngay, sắp. / ここから駅 ( えき )まで、すぐです。Từ đây đến ga rất gần.
まだまだです。Còn lâu, còn xa. / ここから駅 ( えき )まで、まだまだです。Từ đây đến ga rất xa.
夏休 ( なつやす )みは、すぐです。Sắp sửa đến kỳ nghỉ hè./ 夏休 ( なつやす )みは、まだまだです。Còn lâu mới đến kỳ nghỉ hè.
40. Mẫu câu: ああ、よかった。 A, may quá.
☆ Cách nói tương đương: ああ、ほっとした。
Nâng cao: ☆ Cách nói thể hiện ý thất vọng:
あーー (xuống giọng ở cuối câu)
あーー、 残念 ( ざんねん )。 Ôi, thật là đáng tiếc.
あーー、がっかり。 Ôi, chán quá.
41. Mẫu câu: すみません、まちがえました。 Xin lỗi, tôi (gọi) nhầm.
☆ Cách trả lời khi bị người khác gọi nhầm số máy: 違 ( ちがい )いますけど。 Anh/chị (gọi) nhầm số rồi.
Nâng cao: ☆ Tên người cần gặp + さんのお宅 ( たく )ですか?
岡田 ( おかだ )みかさんのお宅ですか? Đây là nhà riêng của chị Okada Mika phải không?
42. Mẫu câu: じゃあ、 失礼 ( しつれい )します。 Thế thôi nhé, tôi xin phép
Nâng cao: Cách nói thân mật với với bạn bè, người thân:
A:じゃあ、また。/じゃ、また(ね)Thế nhé, hẹn gặp lại. B:うん、またね。 Ừ, hẹn gặp lại.
43. Mẫu câu: 金曜日 ( きんようび )の 夜 ( ばん )は、あいてますか? Tối thứ sáu anh/chị có rảnh không?
☆ Cách hỏi xem ai đó có rảnh không: Thời gian muốn hỏi + は、あいてますか?
日曜日 ( にちようび )にちようび/ 週末 ( しゅうまつ )しゅうまつは、あいてますか? Anh/chị có rảnh vào chủ nhật/ cuối tuần không?
Nâng cao: ☆ Thời gian muốn hỏi +は、時 ( じ )間 ( かん )がありますか? Có thời gian vào ○○không?
金 ( きん )曜 ( よう )日 ( び )の夜は、時間 ( じかん )がありますか? Tối thứ sáu anh/chị có thời gian không?
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: Thời gian muốn hỏi + は、あいてる?
金曜日 ( きんようび )の夜 ( ばん )は、あいてる?
44. Mẫu câu: ちょっと待 ( ま )ってください。 Hãy đợi một chút nhé.
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: ちょっと待って。
☆ Cách nó lịch sự với người trên: 少々お待 ( ま )ちください。(少々: một chút, một ít)
Nâng cao:Cách nói khi muốn gọi người khác để hỏi việc gì:
ちょっとすみません。Xin lỗi anh/chị một chút.
ちょっといいですか? Cho tôi hỏi một chút được không ạ?
45. Mẫu câu: もちろん。 Tất nhiên/dĩ nhiên.
窓 ( まど )を開 ( あ )けてもらえませんか? Chị có thể mở cửa sổ hộ tôi được không?
一緒 ( いっしょ )に行きませんか Chị đi cùng với tôi chứ?
もちろん(ですよ)。Tất nhiên.
Nâng cao:
合 ( あい )気 ( き )道 ( ど )は好きですか?Anh có thích võ Aikido không? /もちろん、(好 ( す )きですよ) Tất nhiên (tôi thích).
パーティーに行 ( い )きますか? Anh có đi dự tiệc không? /もちろん、(行 ( い )きます)。 Tất nhiên, (tôi có đi).
46. Mẫu câu: なるほど。 Tôi hiểu.
☆ Cách nói tương đương: はい。 Vâng / ええ。 Ừ / そうですね。 Ra là như vậy.
Nâng cao: ☆ Cách nói thể hiện ý đồng tình với người khác: なるほどね。
☆ Cách nói thể hiện sự không đồng tình với ý kiến của người khác:
ええ? Gì cơ? / そうですか? Thế á?
47. Mẫu câu: いらっしゃい。 Xin mời vào.
☆ Cách nói lịch sự hơn: よくいらっしゃいましたね。 Rất chào mừng anh/chị tới chơi.
※ Lưu ý: phân biệt với câu いらっしゃいませ
(là câu mà những người bán hàng thường nói với khách tới cửa hàng).
Nâng cao: Chủ nhà: いらっしゃい。さあ、どうぞ。 Xin mời vào. Nào, xin mời.
Khách: どうも、お邪魔 ( じゃま )します。 Cảm ơn, tôi xin phép.
48. Mẫu câu: わあ、信 ( しん )じられない! Ồ, thật không thể tin được!
わあ、すごい。 Ồ, hay quá. / わあ、うれしい。 Ồ, vui quá
Nâng cao:
☆ Cách nói thể hiện sự ngạc nhiên xen lẫn tiếc nuối: えー、信 ( しん )じられない。 Ôi, không thể tin được.
☆ Cách nói lịch sự: 信 ( しん )じられません。
☆ Cách nói khác, cũng thể hiện sự ngạc nhiên: うそ! Làm gì có chuyện như thế!
49. Mẫu câu: 来 ( き )てくれてありがとう。 Cảm ơn vì đã tới.
☆ Cách nói lịch sự hơn: 来 ( き )てくださってありがとうございます。
Nâng cao: 手伝 ( てつだ )ってくれて、ありがとう。 Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi.
おし
教 ( おし )えてくれて、ありがとう。 Cảm ơn anh/chị đã hướng dẫn cho tôi.
50. Mẫu câu: お誕生日 ( たんじょうび )おめでとう! Chúc mừng sinh nhật!
あけましておめでとうございます! Chúc mừng năm mới!
Nâng cao: おめでとう。よかったですね! Xin chúc mừng! Tốt quá nhỉ!
51. Mẫu câu: そうかもしれませんね。 Có thể/có lẽ như vậy nhỉ.
A: あきさんはパーティーに来こないでしょうね。 Chắc là chị Aiki không tới dự tiệc đâu nhỉ.
B: そうかもしれませんね。 Có lẽ thế nhỉ.
☆ Các nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: そうかもね。
Nâng cao: たぶん、そうかもしれませんね。 Có khi đúng là như vậy nhỉ
もしかすると、そうかもしれませんね。 Biết đâu có thể là như vậy nhỉ.
52. Mẫu câu:090- ( の )1234- ( の )****ですね。 Số 090-1234-**** phải không?
53. Mẫu câu :今、よろしいですか? Bây giờ anh chị có thời gian không?
☆ Cách nói tương đương: 今、いいですか?
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: 今、いい?
Nâng cao: 今、お時間 ( じかん )ありますか? Bây giờ, anh/ chị có thời gian không?
あのう、ちょっと、今、お時間 ( じかん )ありますか?À…, xin lỗi anh/chị một chút. Bây giờ anh chị có thời gian không?
54. Mẫu câu :実 ( じつ )は、お願 ( ねが )いがあるんですが。 Tôi có chút việc muốn nhờ anh/chị.
☆ Cách nói „mềm mại‟ hơn: あのう、実 ( じつ )は、お願 ( ねが )いがあるんですが。
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: 実 ( じつ )は、お願 ( ねが )いがあるんだけど。
Nâng cao;
☆ Cách muốn nhờ hoặc hỏi người khác: あのう、+ việc muốn hỏi + のことなんですが。
あのう、映画 ( えいが )のことなんですが。 À, về việc đi xem phim ấy mà… (thì tôi không thể đi được).
あのう、日曜日 ( にちようび )のことなんですが。 À, về việc ngày chủ nhật ấy mà… (thì tôi không thể đi được).
55. Mẫu câu: 幹事って何ですか? „Kanji‟ là gì ạ?
☆ Cách hỏi nghĩa của một từ: Từ muốn hỏi + って何ですか?/ 合気道 ( あいきどう )って何ですか „Aikido‟ là gì?
☆ Cách hỏi ngắn gọn hơn: えっ、幹事 ( かんじ )って何 ( なに )?
Nâng cao: 幹事 ( かんじ )ってどういう意味 ( いみ )ですか? „Kanji‟ nghĩa là gì?
幹事 ( かんじ )ってまとめ役 ( えき )ですか? „Kanji‟ là „người tổ chức‟ phải không?
56. Mẫu câu: 先生 ( せんせい )のおかげです。 (Đó là) nhờ công ơn của thày.
☆ Danh từ chỉ người + のおかげで。みなさんのおかげです。(Đó là) nhờ ơn của mọi người.
Nâng cao: A: お元 ( げん )気 ( き )ですか Anh/chị có khỏe không?‟
B: おかげさまで Nhờ ơn (nên tôi khỏe) Dạ (cảm ơn anh/chị ) tôi vẫn khỏe.
A: おめでとうございます Chúc mừng anh/chị
B: おかげさまで Cảm ơn anh/chị
57. Mẫu câu: 私もそう思います。 Tôi cũng nghĩ như vậy.
私は、そう思いませんけど。 Tôi không nghĩ như vậy
Nâng cao: Cách nói tương tự:私 ( わたし )も同 ( おな )じ意 ( い )見 ( けん )です。 Tôi cũng có cùng ý kiến (như vậy)
58. Mẫu câu: お待 ( ま )たせしました。 Xin lỗi vì đã bắt anh/chị phải chờ đợi.
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: お待 ( ま )たせ!
☆ Cách nói lịch sự hơn: どうも、お待 ( ま )たせしました。
Nâng cao: Cách nói lịch sự hơn nữa: すみません、お待 ( ま )たせしました。
59. Mẫu câu: これ、いかがですか? Cái này thì anh/chị thấy thế nào?
Cách nói tương tự: これ、どうぞ Xin mời (dùng thử) cái này.
Nâng cao: Cách gợi ý: Thứ muốn gợi ý + はいかがですか?
京都 ( きょうと )は、いかがですか Anh chị thấy Kyoto thì thế nào?
60. Mẫu câu: せっかくですから。 Vì chẳng mấy khi có cơ hội nên sẽ không bỏ lỡ dịp này.
A: 合気道 ( あいきどう )の試合 ( しあい )を見 ( み )に来 ( き )ませんか? Anh có tới xem biểu diễn Aikido không?
B: せっかくですから。 Vì chẳng mấy khi có cơ hội (nên tôi sẽ đi).
Nâng cao: ☆ Cách thuyết phục khi muốn mời người khác:
でも、せっかくですから。 Vì chẳng mấy khi có dịp (nên anh/chị đi nhé).
☆ Cách từ chối lời mời của người khác:
せっかくですけど。 / せっかくですが。
Mặc dù chẳng mấy khi có dịp (nhưng tôi đành phải bỏ lỡ dịp này).
61. Mẫu câu: 写真 ( しゃしん )をとってもいいですか? Tôi chụp ảnh có được không?
☆ Cách xin phép làm việc gì: Động từ chỉ việc muốn làm (thể て) + もいいですか?
たばこをすってもいいですか? Tôi hút thuốc lá có được không?
☆ Cách hỏi ngắn gọn: いいですか?
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: 写真 ( しゃしん )をとってもいい?
☆ Cách nói lịch sự: thay いいですかbằng よろしいですか
Nâng cao: ☆ Khi được người khác xin phép hoặc hỏi ý kiến, nếu đồng ý thì trả lời:
▴もちろん Tất nhiên.
▴ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời
▴ええ、大丈夫 ( だいじょうぶ )ですよ。 Vâng, không sao đâu.
☆ Nếu không đồng ý, thì trả lời: それは、ちょっと… Cái đó thì hơi…
62. Mẫu câu: 大仏 ( だいぶつ )は大きすぎます。 Bức tượng Đại phật to quá.
Cách diễn đạt một vật ở tình trạng quá mức về mặt gì
☆ Tính từ đuôi「い」: Thay đuôi「い」bằng「すぎます」
大 ( おお )きい(to) → 大きすぎます(to quá) 小さい(nhỏ) → 小 ( ちい )さすぎます(nhỏ quá)
この靴 ( くつ )は小 ( ちさ )さすぎます Đôi giày này nhỏ quá.
☆ Tính từ đuôi 「な」:Thêm「すぎます」vào sau tính từ/
この問題 ( もんだい )は簡単 ( かんたん )すぎます。 Bài tập này đơn giản quá.
Nâng cao:☆ Cách diễn đạt về một hành động quá mức:
Thay ますcủa động từ ở thể ます bằng すぎ
食 ( た )べます→ 食 ( た )べすぎ(ます)→ 食 ( た )べすぎました
(Ăn) (Ăn quá nhiều) (Đã ăn quá nhiều)
飲 ( の )みます→ 飲 ( の )みすぎ(ます)→ 飲 ( の )みすぎました
(Uống) (Uống quá nhiều) (Đã uống quá nhiều)
63. Mẫu câu: それはいいですね。 Như thế thì hay quá.
☆ Cách nói để thể hiện rõ hơn ý vui mừng:わあ、それはいいですね。 Ôi, như thế thì hay quá.
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: それは、いいね。 Thế thì hay quá.
Nâng cao: おもしろそうですね。 Có vẻ thú vị nhỉ. / 楽 ( たの )しそうですね。 Có vẻ vui nhỉ.
64. Mẫu câu:どうも熱 ( ねつ )があるみたいです。 Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị sốt.
どうも風邪 ( かぜ )みたいです。 Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị cảm.
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: どうも熱 ( ねつ )があるみたい。
Nâng cao: うどんみたいです。 Giống như món udon.
ボールみたいです。Giống như quả bóng.
65. Mẫu câu: それは大変 ( たいへん )だ! Như thế thì gay go nhỉ!
☆ Các cách nói khác:▴ それは大変 ( たいへん )! ▴それは大変だね!
▴ 大変 ( たいへん )、大変 ( たいへん )! ▴それは大変 ( たいへん )ね!
Nâng cao: ☆ Cách nói lịch sự hơn: それは、大変 ( たいへん )ですね!
☆ Cách nói về việc trong quá khứ: それは大 ( たい )変 ( へん )でしたね! Thế thì anh đã vất vả lắm nhỉ!
66. Mẫu câu: どうしよう。 Làm thế nào bây giờ?
Nâng cao Cách nói khi muốn xin lời khuyên của người khác:
どうしたらいいですか? Tôi nên làm thế nào?
67. Mẫu câu おまかせします。 Tôi xin để anh/chị quyết định.
☆ Cách nói ngắn gọn hơn: ▴まかせるよ。 ▴まかせた。
Nâng cao ☆ Cách đề nghị người khác hãy để mình quyết định: おまかせください。
68. Mẫu câu: できたら Nếu có thể được (thì ~)
☆ Cách nói khi muốn nhờ người khác: あのう、できたら。 À…, nếu có thể được (thì ~)
できたら、お願 ( ねが )いします。Nếu có thể được thì tôi xin nhờ anh/chị‟
Nâng cao: Cách nói lịch sự hơn: できましたら。
69. Mẫu câu: さあ。 Tôi không biết.
☆ Có thể nói thêm: さあ、私 ( わたし )にはわかりません。
Nâng cao: ☆ Khi nói với bạn bè, người thân, có thể nói:
さあ、どうかなあ。Tôi không biết (tôi không nghĩ như vậy)
☆ Khi cần nói lịch sự, có thể nói:さあ、どうでしょうか。 Tôi không biết.
※ さあ、行きましょう Nào, chúng ta đi thôi.
70. Mẫu câu: 喉 ( のど )が痛 ( いた )いです。 Tôi bị đau họng.
頭 ( あたま )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau đầu. / 歯 ( は )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau răng.
腰 ( こし )が痛 ( いた )いです。(Tôi) bị đau thắt lưng.
Nâng cao: 熱 ( ねつ )があります。(Tôi) bị sốt. 咳 ( せき )がでます。
(Tôi) bị ho. 鼻水 ( はなみず )がでます。 (Tôi) bị sổ mũi
71. Mẫu câu: 寝 ( ね )れば大丈夫です。 Nếu ngủ thì tôi sẽ không sao.
大丈夫ですか? Anh/chị có sao không? 大丈夫 ( だいじょうぶ )ですよ。 Không sao đâu mà.
Nâng cao: 休めば大 ( たい )丈 ( じょ )夫 ( うふ )です。 Nếu nghỉ ngơi thì sẽ không sao.
薬 ( くすり )を飲 ( の )めば大 ( たい )丈 ( じょ )夫 ( うふ )です。 Nếu uống thuốc thì sẽ không sao.
72. Mẫu câu: 気 ( き )にしないで。 Hãy đừng bận tâm.
☆ Cách nói đầy đủ: 気 ( き )にしないでください。
☆ Cách đáp lại lời xin lỗi của người khác: いいえ、気にしないで Không có gì, anh/chị đừng bận tâm.
Nâng cao: この鞄 ( かばん )が気 ( き )に入 ( い )っています。Tôi thích chiếc túi này.
田中 ( たなか )さんと気 ( き )が合 ( あ )います。 Tôi hợp với anh Tanaka.
73. Mẫu câu: ちょっと苦手 ( にがて )なんです。 Tôi hơi kém (không thành thạo).
☆ Để giải thích rõ là kém về điều gì: Danh từ chỉ điều muốn nói + が苦手 ( にがて )なんです。
スポーツが苦手 ( にがて )なんです。 Tôi kém về thể thao.
☆ Để giải thích rõ là giỏi, thạo về điều gì: danh từ chỉ điều muốn nói + が得 ( とく )意 ( い )なんです。
スポーツが得意 ( とくい )なんです。 Tôi giỏi về thể thao.
Nâng cao: 歌 ( うた )が上手なんです。 Hát giỏi 歌 ( うた )が下手 ( へた )なんです。 Hát kém.
74. Mẫu câu: みかによろしく。 Tôi gửi lời hỏi thăm Mika.
☆ Tên người + によろしく。みなさんによろしく。Tôi gửi lời chào mọi người.
Nâng cao: ご主人/奥様 ( おくさま )によろしくお伝 ( つた )えください。 Cho tôi gửi lời hỏi thăm chồng chị / vợ anh.
75. Mẫu câu: よろしくって言 ( い )っていました。 Anh/chị ấy đã nói rằng anh/chị ấy hỏi thăm chị.
☆ Cách trích dẫn lời người khác: (Người nói) + が+ nội dung trích dẫn + って言 ( い )っていました。
Nâng cao: あきさんがお元 ( げん )気 ( き )でって言 ( い )っていました。Chị Aki nói rằng anh hãy giữ sức khỏe.
76. Mẫu câu: いいんですか? Có được không?/Có phiền gì không?
☆ Cách nói lịch sự hơn: よろしいんですか?
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: いいの?
Nâng cao: A: 部 ( へ )屋 ( や )でたばこを吸 ( す )ってもいいですか?
Tôi hút thuốc trong phòng có được không?
B: いいですよ。 Được chứ.
77. Mẫu câu: とても暑 ( あつ )いですね。 Nóng quá nhỉ.
A: とても暑 ( あつ )いですね。Nóng quá nhỉ. B: そうですね。Đúng vậy nhỉ.
Nâng cao:今日は、寒 ( かん )いですね。 Hôm nay rét nhỉ.
今日 ( きょう )は、いい天気 ( てんき )ですね。Hôm nay trời đẹp nhỉ.
今日 ( きょう )は、蒸 ( む )し暑 ( あつ )いですね。Hôm nay oi bức nhỉ.
今日 ( きょう )は、ひどい天気 ( てんき )ですね。Thời tiết hôm nay xấu quá nhỉ.
今日 ( きょう )は、ひどい雨 ( あめ )ですね。 Hôm nay mưa to quá nhỉ.
78. Mẫu câu: うれしいです。 (Tôi) rất vui.
※ Không sử dụng cách nói này để nói về người khác
☓ みかさんは、うれしいです。 Chị Mika rất vui.
○ みかさんは、うれしそうです。 Chị Mika có vẻ rất vui.
Nâng cao: かなしいです。 Tôi rất buồn. さびしいです。 Tôi rất cô đơn.
79. Mẫu câu: そろそろ行 ( い )かないと。 Đã đến lúc phải đi.
Cách nói ngắn gọn ▴そろそろ。
Nâng cao: ☆ Động từ ở thể ない + と(いけません): phải ~
明日 ( あす )までにしないと。 Muộn nhất là ngày mai tôi phải làm.
80. Mẫu câu: 久 ( ひさ )しぶり。 Lâu lắm mới gặp lại anh/chị.
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè: わあ、久 ( ひさ )しぶり!
☆ Cách nói lịch sự hơn: 久 ( ひさ )しぶりですね!
☆ Cách đáp lại lời chào này: ▴そうですね。 Đúng vậy nhỉ.
▴本当 ( ほんとう )に、久 ( ひさ )しぶりですね。Đúng là lâu lắm mới gặp lại anh/chị.
Nâng cao: 1年 ( ねん )ぶりですね。1 năm rồi mới gặp lại anh/chị nhỉ.
ご無沙汰 ( ぶさた )しています。 Xin lỗi vì đã lâu tôi không liên lạc với anh/chị.
81. Mẫu câu: その帽子 ( ぼうし )、似合 ( にあ )いますね。 Chiếc mũ đó hợp (với chị) nhỉ.
☆ Cách nói nhấn mạnh ý khen ngợi:
その帽子 ( ぼうし )、とても似合 ( にあ )いますね。Cái mũ đó rất hợp (với chị) nhỉ.
Nâng cao: これ、似合 ( にあ )いますか?Cái này có hợp với tôi không?
これ、似 ( に )合 ( あ )う? Cái này thì có hợp không?
82. Mẫu câu: 心配 ( しんぱい )しないで。 Hãy đừng lo lắng.
Cách nói đầy đủ: 心配 ( しんぱい )しないでください。
Nâng cao: A: 大 ( だい )丈 ( じょ )夫 ( うぶ )ですか Anh/chị không sao chứ?
B: ええ、 心 ( しん )配 ( ぱい )しないで。(私 ( わたし )は)大丈夫 ( だいじょうぶ )です。 Vâng.Đừng lo. Tôi không sao.
83. Mẫu câu: これ、どうですか? Cái này thì thế nào?
☆ Cách nói đầy đủ: これは、どうですか?
☆ これなんか、どうですか? Những thứ kiểu thế này thì thế nào?
Nâng cao: ☆ Cách đưa ra một gợi ý hay đề xuất:
Danh từ chỉ thứ muốn gợi ý + はどうですか?
84. Mẫu câu: 5つ、ください。 Cho tôi 5 chiếc này.
Nâng cao 5つ、お願 ( がい )いします。 Làm ơn cho tôi 5 chiếc.
85. Mẫu câu: それは、ちょっと。 Cái đó thì hơi...
☆ Nếu không ưng ý ở điểm gì, có thể nói: Điểm không ưng ý +がちょっと。
サイズがちょっと。 Kích cỡ thì hơi...
Nâng cao A: 土曜日 ( どようび )に食事 ( しょくじ )に行 ( い )きませんか?Thứ bảy này chị đi ăn với tôi nhé?
B: ▴土曜日 ( どようび )は、ちょっと。Thứ bảy thì hơi…
▴土曜日 ( どようび )はちょっと、用事 ( ようじ )があって。Thứ bảy thì tôi có việc bận.
86. Mẫu câu:仕方がないですね。 Chẳng làm thế nào được nhỉ.
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: 仕方がないね
Nâng cao A: 土曜日 ( どようび )は、ちょっと仕事 ( しごと )があって。 Thứ 7 tôi phải đi làm.
B: 仕事なら、しょうがないですね。 Nếu phải đi làm thì đành chịu vậy thôi nhỉ.
87. Mẫu câu: 電話中 ( でんわちゅう )ですよ。 Đang nói chuyện điện thoại đấy.
すみません、今 ( いま )、食事中 ( しょくじちゅう )なんです Xin lối, bây giờ tôi đang ăn cơm.
Nâng cao: 今、電 ( てん )話 ( わ )中 ( ちゅう )です。 Bây giờ đang nói chuyện điện thoại
今、会議中 ( かいぎちゅう )です。 Bây giờ anh ấy đang họp. /
今、外出中 ( がいしゅつちゅう )です。 Bây giờ anh ấy đang đi ra ngoài.
88. Mẫu câu: 時間 ( じかん )がかかりそうですね。 Có vẻ mất khá nhiều thời gian nhỉ.
☆ Cách nói thể hiện sự phỏng đoán (sử dụng động từ)
: Động từ ở thể ます nhưng thay đuôi ます bằng そうです
雨 ( あめ )が降 ( ふ )りそうですね. Trời có vẻ sắp mưa nhỉ.
Nâng cao: ☆ Cách nói thể hiện sự phỏng đoán (sử dụng tính từ):
▴Tính từ đuôi い: bỏ đuôi いvà thay bằng そうです: 高 ( たか )い → 高 ( たか )そうです
▴Tính từ đuôi な: thêm そうですvào sau tính từ: まじめ → まじめうです
旅行 ( りょこう )は、どうでしたか? Chuyến du lịch thế nào?
89. Mẫu câu: とても楽 ( たの )しかったです。 Tôi đã rất vui.
▴Tính từ đuôi い: bỏ đuôi い, thay bằng かった: おもしろい➝おもしろかった
▴Tính từ đuôi な: thêm だった hoặc でした: きれい➝きれいだった(きれいでした)
Nâng cao: ☆ Cách hỏi cảm tưởng của người khác:
Danh từ chỉ điều muốn hỏi + は、どうでしたか/は、いかがでしたか?
旅行 ( りょこう )は、いかがでしたか? Chuyến du lịch thế nào? (cách nói lịch sự hơn)
90. Mẫu câu: いいえ、こちらこそ。 Không có gì. Tôi cũng vậy.
◈ A: ありがとう。 Xin cảm ơn B: こちらこそ、ありがとうTôi cũng vậy, xin cảm ơn
◈ A: すみませんでした。 Xin lỗi B: こちらこそ、すみませんでした。Tôi c ũng vậy, xin lỗi.
Nâng cao: 今度 ( こんど )こそ、がんばります!Lần này tôi sẽ cố gắng!
今年 ( ことし )こそ、がんばります!Năm nay tôi sẽ cố gắng!
91. Mẫu câu: お疲 ( つか )れ様 ( きま )でした。 (Thời gian qua) anh/chị đã vất vả quá.
Nâng cao: Cách nói thân mật: お疲 ( つか )れ様 ( きま )。/ お疲 ( つか )れ。
92. Mẫu câu: 出発 ( しゅっぱつ )はいつですか? Bao giờ anh/chị sẽ khởi hành?
Nâng cao:出発 ( しゅっぱつ )は、何日 ( なんにち )ですか?Ngày bao nhiêu sẽ khởi hành?
出発 ( しゅっぱつ )は、何 ( なん )曜日 ( ようび )ですか?Thứ mấy sẽ khởi hành?
出発 ( しゅっぱつ )は、何月 ( なんがつ )ですか?Tháng mấy sẽ khởi hành?
93. Mẫu câu: どうかお幸 ( しあわ )せに。Chúc anh/chị hạnh phúc.
☆ Cách nói ngắn gọn: お幸 ( しあわ )せに。
Nâng cao: お大事 ( だいじ )に。 Anh/Chị nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!
94. Mẫu câu: 本当 ( ほんとう )にお世話 ( せわ )になりました。 Thực sự cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ.
子 ( こ )どもが本当 ( ほんとう )にお世話 ( せわ )になりました。 Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ con tôi.
Nâng cao:
☆ Cảm ơn về sự giúp đỡ đang được nhận: いつもお世話 ( せわ )になっています。
☆ Cảm ơn trước về sự giúp đỡ sẽ được nhận trong tương lai: お世 ( せ )話 ( わ )になります。
95. Mẫu câu: 必ずメールしてくださいね。 Nhất định sẽ viết e-mail cho tôi nhé.
☆ Cách nói ngắn gọn với bạn bè, người thân: メールしてね。 Viết e-mail nhé.
☆ Cách nói lời hứa: 必 ( かなら )ずメールします。 Nhất định tôi sẽ viết e-mail cho anh/chị.
Nâng cao:
☆ Cách đề nghị người khác làm điều gì: 必 ( かなら )ず+động từ ở thể て + ください。
必 ( かなら )ず電 ( でん )話 ( わ )してくださいね。 Nhất định anh/chị sẽ gọi điện cho tôi nhé.
必 ( かなら )ず連絡 ( れんらく )してくださいね Nhất định anh/chị sẽ liên lạc với tôi nhé.
96. Mẫu câu: これは、ほんの気持 ( きも )ちです。 Đây chỉ là tấm lòng của tôi thôi.
Nâng cao:
A: これは、ほんの気持 ( きも )ちです。 Đây chỉ là tấm lòng của tôi thôi.
B: いいんですか? Tôi nhận có được không?‟
97. Mẫu câu: ご都合 ( つごう )はいかがですか? Anh/chị có bận việc gì không?
☆ Cách nói ngắn gọn: ご都合は? (hơi lên giọng ở cuối câu)
☆ Cách hỏi cụ thể về thời gian nào đó: Thời gian muốn hỏi + ご都 ( つ )合 ( ごう )はいかがですか?
明日 ( あした )、ご都 ( つ )合 ( ごう )はいかがですか? Ngày mai anh/chị có rảnh không?
Nâng cao: (来週 ( らいしゅう )の火曜日 ( かようび ))、お時間 ( じかん )
じかん
がありますか? (Thứ ba tuần sau) anh/chị có thời gian không?
(来週 ( らいしゅう )の火曜日 ( かようび ))、お忙 ( いそが )
いそが
しいですか? (Thứ ba tuần sau) anh/chị có bận không?
98. Mẫu câu: みかさんのこと、忘 ( わす )れません。Tôi sẽ không quên chị Mika.
みなさんのこと、忘 ( わす )れません。 Tôi sẽ không quên các bạn.
Nâng cao: 絶対 ( ぜったい )に忘 ( わす )れません。Nhất định tôi sẽ không quên.
一 ( いっしょ )生 ( う )、忘 ( わす )れません。 Suốt đời tôi sẽ không quên.
99. Mẫu câu: 楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong (đến lúc đó).
☆ Cách diễn tả sự mong đợi điều gì: Điều mong đợi + 楽しみにしています。
パーティー、楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong tới buổi liên hoan.
お会 ( あ )いできるのを楽 ( たの )しみにしています。 Tôi rất mong đến lúc được gặp.
Nâng cao: 楽 ( たの )しんで来 ( き )てくださいね。Chúc anh/chị đi vui vẻ nhé.
楽 ( たの )しんできてね。 Đi vui vẻ nhé (cách nói thân mật).
100. Mẫu câu: お元気 ( げんき )で。 Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
☆ Có thể nói là: どうか、お元気 ( げんき )で。
☆ Để đáp lại có thể nói: ありがとうございます。Xin cảm ơn.
Tên người đối thoại + も、お元気 ( げんき )で。 Anh/chị ○○ cũng giữ gìn sức khỏe nhé.
Nâng cao:
☆ Cách nói thân mật với bạn bè: 元 ( げん )気 ( き )でね。 Giữ gìn sức khỏe nhé.
☆ Cách nói trong trường hợp sẽ sớm gặp lại: じゃあ、また。 Thế nhé, hẹn gặp lại.
☆ Một cách nói khác: 体 ( からだ )に気 ( き )をつけて。 Hãy giữ gìn sức khỏe.
A: コーヒー、いかがですか?Anh/chị dùng cà phê nhé?
B: お願 ( がい )いします。Vâng, phiền anh/chị (cho tôi cà phê).
☆ Cách hỏi xem điều gì đó có được không: Điều cần hỏi + でもいいですか?
Nâng cao トイレ ( といれ )は二階 ( いっかい )です。Nhà vệ sinh ở tầng hai. /
100 mẫu câu giao tiếp thông thường
☆ Cách đổi một tính từ đang thể quá khứ:
到着 ( とうちゃく )はいつですか? Khi nào sẽ tới nơi?